
PTE là một bài thi tiếng Anh trên máy tính ứng dụng công nghệ AI vượt trội với tính năng chấm bài ra được kết quả tương đồng với giám khảo chấm. PTE vẫn đánh giá toàn diện cả 4 kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết của thí sinh. Với cấu trúc đề tương đối giống thi IELTS, PTE đang là chứng chỉ được nhiều bạn trẻ quan tâm, không chỉ vì tính được công nhận rộng rãi trên thế giới mà còn vì tính năng động, hiện đại của loại hình thi này.
Tuy hiện không phải là bài kiểm tra tiếng Anh nổi tiếng nhất, nhưng PTE đang dần trở thành sự lựa chọn tốt cho những bạn muốn có một chứng chỉ có giá trị toàn cầu, với lệ phí thi không quá cao và có phần “dễ thở” hơn so với TOEFL hay IELTS. Nếu bạn đang cân nhắc tham gia kỳ thi PTE, bài viết này sẽ đem đến cho bạn những thông tin chi tiết và mới nhất về chứng chỉ để hiểu rõ hơn về kỳ thi PTE là gì.
PTE là gì?
PTE (Pearson Test of English) là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, được công nhận ở nhiều quốc gia cho các mục đích khác nhau như du học, việc làm, định cư… Kết quả thi PTE có thể được sử dụng song song hoặc thay thế chứng chỉ IELTS hay TOEFL.
PTE hiện có 3 kiểu bài thi, gồm:
- PTE Academic (PTE học thuật)
- PTE General (PTE tổng hợp)
- PTE Young Learners (PTE dành cho trẻ em)
Chứng chỉ PTE được sử dụng tại Quốc gia và Tổ chức nào?
1. Du học
– 100% các trường đại học/ cao đẳng Úc và New Zealand công nhận.
– 2/3 các trường đại học/ cao đẳng tại Mỹ và Canada, bao gồm cả những trường đại học hàng đầu như: Harvard, Stanford, Yale,…
– 98% trường đại học/ cao đẳng tại Anh Quốc.
– Được công nhận bởi hệ thống tuyển sinh của các trường Đại học và Cao đẳng Liên Hiệp Vương Quốc Anh (UCAS).
– Hiệp hội TESOL Quốc tế.
– Ban tuyển sinh các trường Đại học Phần Lan (UAF).
2. Định cư
– Được công nhận bởi Bộ di trú Úc – (The Department of Immigration and Citizenship (DIAC)
– Bộ Nhập cư và Bảo vệ Biên giới Úc (DIBP).
– Dịch vụ quốc tịch và di dân của nước cộng hòa Ireland (INIS), chứng chỉ PTE được chấp nhận cho visa sinh viên xin thị thực dài hạn để học tập tại Ireland.
– Cục Biên Giới Liên Hiệp Vương Quốc Anh, chứng chỉ PTE được công nhận hợp lệ cho Visa sinh viên Thường Bậc 4 – Tier 4 General Student. Chứng chỉ PTE cũng được công nhận hợp lệ cho Visa dạng Tier 1 và Tier.
Kiểm tra danh sách các Quốc gia, các trường, các tổ chức chấp nhận Chứng chỉ PTE tại đây
Qua đây có thể thấy, hầu hết các trường đại học, cao đẳng trên thế giới công nhận kết quả thi PTE Academic, và rất nhiều Đại sứ quán các nước cũng công nhận PTE Academic như một sự đáp ứng tiêu chí tiếng Anh trong việc xét hồ sơ xin visa du học, định cư và làm việc.
Chứng chỉ PTE thường có giá trị trong vòng 2 năm. Riêng đối với mảng Định cư và Đánh giá kỹ năng nghề nghiệp tại Úc thì thời hạn sử dụng là 3 năm.
Cách thức đăng ký tham gia kì thi PTE ?
Để tham dự kỳ thi PTE Academic, học sinh cần trên 16 tuổi. Trường hợp chưa đủ 16 tuổi cần có giấy đồng ý của phụ huynh trước khi tham gia thi. Sự đồng ý này được thể hiện bằng cách Phụ huynh ký xác nhận vào mẫu đơn đồng ý (tiếng Anh) của tổ chức PTE. Sau đó in đơn này và gửi tới trung tâm thi PTE mà học sinh đăng ký.
- Phụ huynh, học sinh lưu ý khi nhập thông tin đăng ký cần kiểm tra đầy đủ và chính xác, đảm bảo điền vào tất cả các ô để không bị lỗi trong quá trình đăng ký hồ sơ.
1. Lệ phí thi PTE ở Việt Nam
- Đăng ký trước ngày thi 48 tiếng: $180 USD
- Đăng ký trước ngày thi từ 24 – 47 tiếng: $206.25 USD
Bạn có thể chọn làm bài thi tại trung tâm hay thi online đều được, lệ phí thi và bài thi đều như nhau. Danh sách các trung tâm và lệ phí tại từng quốc gia xem tại đây (website chính thức của PTE).
Các hình thức thanh toán được chấp nhận gồm: thẻ ghi nợ (Visa hoặc Master Card), thẻ tín dụng (Visa, Mastercard, American Express, JCB). Sau khi thanh toán lệ phí thành công, bạn sẽ nhận được email xác nhận địa điểm và lịch thi cùng với thông tin chỉ đường. Ngoài ra, các lưu ý cần ghi nhớ vào ngày dự thi cũng được gửi cùng trong email này.
2. Thay đổi hoặc hủy lịch thi PTE
Tính linh động trong kỳ thi PTE là bạn có thể đăng ký thi bất kỳ lúc nào kể cả trong vòng 48 giờ trước ngày thi. Vì vậy, bạn có thể xác định chính xác nhất lịch mà bạn có thể tham gia. Rồi sau đó mới đăng ký cũng không vấn đề. Nhưng nếu bạn đã đăng ký từ sớm, kế hoạch có sự thay đổi, bạn muốn đổi hoặc hủy lịch thi. Việc thực hiện cũng không quá phức tạp.
Lưu ý: Tùy vào khoảng thời gian hủy thi mà xác định bạn được hoàn toàn bộ lệ phí thi hay không.
- Nếu trong khoảng thời gian trên 14 ngày, bạn được hoàn đủ tiền đăng ký.
- Trường hợp hủy lịch thi trong vòng từ 7 – 14 ngày thi, bạn được hoàn 50% lệ phí thi đã trả.
- Nếu hủy lịch thi dưới 7 ngày trước ngày thi, bạn không được hoàn lại lệ phí thi.
Cấu trúc bài thi chứng chỉ PTE
Bài thi PTE Academic được thực hiện hoàn toàn trên máy tính bao gồm 5 phần và kéo dài 180 phút.
– Phần 1: Giới thiệu bản thân. Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian và không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của bài kiểm tra. Thời gian 01 phút.
– Phần 2: Kiểm tra kỹ năng nói và viết. Thời gian từ 75 – 95 phút.
– Phần 3: Kiểm tra kỹ năng đọc. Thời gian từ 32 – 41 phút.
– Phần 4: Nghỉ giải lao 10 phút. Bạn có thể chọn nghỉ hoặc không.
– Phần 5: Kiểm tra kỹ năng nghe. Thời gian 45 – 58 phút.
Sau khi kết thúc đề thi PTE, bạn sẽ nhận được kết quả thi muộn nhất sau 5 ngày kể từ ngày thi. Nếu bạn không hài lòng với kết quả thi. Bạn có thể đăng ký tham gia lại kỳ thi cho đến khi đạt được số điểm cần thiết để xin visa du học.
Quy đổi điểm và sự khác nhau giữa PTE và IELTS

Tính đến thời điểm hiện tại, bài thi PTE Academic được tổ chức tại 46 quốc gia trên thế giới với hơn 210 hội đồng thi. Thời gian tổ chức kỳ thi liên tục. Thời gian thi được sắp xếp tổ chức một cách linh hoạt cho các bạn học sinh, sinh viên.
So với IELTS và TOEFL thì PTE hiện vẫn ít cơ sở đào tạo cũng như các trung tâm chuyên dạy chương trình này. Ngoài ra, PTE không được sử dụng cho chương trình SDS – Diện visa miễn chứng minh tài chính của Canada và Visa Anh Quốc.
Luyện thi PTE hay IELTS phụ thuộc vào nhu cầu của từng người. Ưu điểm lớn nhất của PTE là thời gian nhận kết quả rất nhanh chóng. Chỉ trong vòng khoảng 3 – 5 ngày sau khi thi là kết quả đã được gửi về. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng file bảng điểm đó gửi đến các trường. Hoặc bạn cũng có thể yêu cầu đơn vị tổ chức thi gửi trực tiếp mà không mất phí.